Cô giáo như mẹ hiền

Địa chỉ: Vũ Thư - Thái Bình
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Lưu ý dinh dưỡng cho trẻ có bệnh lý nền mắc Covid-19

Lưu ý dinh dưỡng cho trẻ có bệnh lý nền mắc Covid-19

Với trẻ mắc bệnh lý nền đi kèm khi bị Covid-19, cha mẹ cần tuân thủ chế độ dinh dưỡng theo chỉ dẫn của bác sĩ, chuyên gia.

Cha mẹ tham khảo từng trường hợp bệnh lý dưới đây để cân đối dinh dưỡng cho trẻ.

Suy dinh dưỡng

Theo hướng dẫn chế độ ăn của Bộ Y tế năm 2006, nhu cầu năng lượng để bắt kịp tăng trưởng của trẻ gồm:

- Protein: tăng dần từ 1,2 đến 2 g/kg/ngày lên 2 đến 4/g/kg/ngày.
- Lipid: 25 - 30% tổng năng lượng.
- Bổ sung thêm các vitamin và khoáng chất.
- Số bữa ăn: 6 - 8 bữa/ngày tùy theo lứa tuổi.

Đái tháo đường

Đái tháo đường ở trẻ em vừa có thể là típ 1 và típ 2 nhưng điều trị dinh dưỡng với mục đích:

- Cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng để duy trì sự tăng trưởng, phát triển và sức khỏe tốt.
- Đạt được và duy trì mức BMI bình thường.
- Cân bằng giữa cung cấp dinh dưỡng, tình trạng chuyển hóa và việc dùng insulin liều lượng thích hợp để đạt mức đường huyết lý tưởng.
- Giảm nguy cơ biến chứng do mạch máu nhỏ và mạch máu lớn, đặc biệt biến chứng tim mạch.

Nguyên tắc:

- Cung cấp 3 bữa ăn, bữa phụ nếu cần.
- Cần cung cấp đủ năng lượng phù hợp lứa tuổi, tốc độ tăng trưởng, hoạt động thể chất để duy trì tăng trưởng và phát triển.
- Phân bổ năng lượng trong khẩu phần: glucid chiếm 45% - 50% (nên hạn chế dùng sucrose - loại đường được lấy từ củ cải đường hoặc mía đường. Trái cây và rau quả cũng chứa sucrose tự nhiên); lipid chiếm 30% - 35% (chất béo bão hòa và béo trans <10% tổng năng lượng), protid 15% - 20%. Đối với trẻ vị thành niên thừa cân, béo phì, glucid có thể chiếm 40% và protid 25%.
- Tránh dùng chế độ nghèo glucid (carbohydrate) ở trẻ đái tháo đường típ 1 vì ảnh hưởng đến tăng trưởng, tăng biến chứng chuyển hóa liên quan bệnh tim mạch, hành vi ăn uống của trẻ và nguy cơ hạ đường huyết.
- Lượng chất xơ: 14g/1.000kcal cho trẻ từ 1 đến 2 tuổi hoặc bằng số tuổi + 5 cho trẻ ≥ 2 tuổi.
- Natri:
+ Trẻ từ 1 đến 3 tuổi: 1.000mg/ngày (2,5g muối/ngày).
+ Từ 4 đến 8 tuổi: 1.200mg/ngày (3g muối/ngày).
+ Từ 9 tuổi trở lên: 1.500mg/ngày (3.8g muối/ngày).

Trả mắc các bệnh lý nền kèm nhiễm Covid-19 cần được đảm bảo chế độ dinh dưỡng đặc biệt. Ảnh: iStock

Suy thận mạn, lọc máu có chu kỳ

Theo hướng dẫn chế độ ăn của Bộ Y tế năm 2006, nhu cầu năng lượng theo lứa tuổi:

- Protein: sử dụng protein có giá trị sinh học cao
+ 0 - 2 tuổi: 1,5 - 2,5 g/kg/ngày.
+ 2 tuổi: 1 - 1,8 g/kg/ngày.

- Cân bằng nước điện giải:
+ Ăn nhạt khi phù hoặc tăng huyết áp. Natri 25 - 50 mg/kg/ngày.
+ Nước: hạn chế khi có phù, thiểu niệu hoặc vô niệu.
+ Kali: 40mg/kg/ngày khi kali máu > 5 mmol/l.

- Hạn chế thực phẩm giàu phospho.

- Bổ sung vitamin và khoáng chất.

Suy tim giai đoạn 1 - 2

Theo hướng dẫn chế độ ăn của Bộ Y tế năm 2006, nhu cầu năng lượng, tỷ lệ các chất sinh năng lượng theo lứa tuổi:

- Ăn nhạt tương đối, natri 20 - 50mg/kg/ngày
- Đảm bảo cân bằng nước.
- Đủ vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B.
- Sử dụng các thực phẩm giàu Kali.
- Hạn chế thực phẩm sinh hơi, khó tiêu


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết